tỏng kết

Đăng lúc: 00:00:00 06/07/2018 (GMT+7)

hội nghị được diễn ra trong một thời gin ngắn

 

TỔNG CÔNG TY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

TRUNG TÂM

KINH DOANH VNPT-THANH HÓA

Số 2658/TTKD TH-ĐHNV

Vv Cẩm nang nghiệp vụ gói Gia đình

 

        Thanh Hóa, ngày 06 tháng 10 năm 2017

                         Kính gửi:       

                                                - Các Phòng chức năng;

                                                - Các Phòng Bán hàng khu vực, Phòng KH TCDN, Đài HTKH.

Căn cứ công văn số 4938/KHCN-QLSP ngày 26/9/2017 của Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông về việc “Cẩm nang nghiệp vụ gói Gia đình”.

Trung tâm Kinh doanh VNPT-Thanh Hóa tổng hợp và bổ sung các nội dung gói Gia đình theo hướng dẫn của Tổng công ty như sau:

1.      Định nghĩa, đối tượng, điều kiện đăng ký và nội dung Gói Gia đình.

2.      Các tính năng của gói Gia đình.

3.      Các quy định về tính cước, ghi doanh thu và in hóa đơn gói Gia đình.

4.      Các quy định về đăng ký, chuyển đổi, biến động, hủy gói Gia đình.

5.      Các quy định về khen thưởng khuyến khích phát triển gói Gia đình.

            Chi tiết trong nội dung cẩm nang tại phụ lục đính kèm. Văn bản cẩm nang này bổ sung, thay thế các nội dung văn bản hướng dẫn về gói cước đã ban hành trước đây.

       Văn bản cẩm nang sẽ tiếp tục được Ban KHCN cập nhật khi có các nội dung mới ban hành.

            Yêu cầu các đơn vị nghiên cứu kỹ, phổ biến đến toàn thể CBCNV và người lao động trong đơn vị triển khai thực hiện đạt kết quả tốt, đảm bảo tuân thủ các qui định hiện hành.

            Mọi vướng mắc trong quá trình thực hiện liên hệ Phòng ĐH-NV (Ông Phú – 0913321186, email: phulx.tha@vnpt.vn ) để phối hợp xử lý.

Nơi nhận:                                                      

- Như trên;

- Trưởng Đại diện (để b/cáo);

- VNPT Thanh Hóa (để p/hợp);

- Ban Chỉ đạo (để p/h chỉ đạo);

- Tổ Công tác (để p/h triển khai);

- Lưu: VT, ĐHNV.

KT.GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

(Đã ký)

 

 

 

Lê Mạnh Hà

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

Cẩm nang nghiệp vụ gói cước Gia đình

(Kèm theo công văn số 2658 /TTKD TH-ĐHNV  ngày 06/10/2017)

 

1.        Chính sách gói Gia đình:

1.1. Định nghĩa gói cước:

Gói cước Gia đình là gói tích hợp các dịch vụ của VNPT dành cho các Hộ gia đình có nhu cầu sử dụng đồng thời dịch vụ băng rộng FiberVNN và dịch vụ cố định, di động VinaPhone để hưởng tính năng miễn phí thoại giữa các thuê bao trong nhóm, tính năng dùng chung data giữa các thuê bao di động thành viên trong cùng gia đình, giá cước ưu đãi khi tích hợp băng rộng Fiber VNN + cố định, di động VinaPhone.

1.2. Đối tượng:

-           Hộ gia đình có nhu cầu dùng Internet cáp quang, nhu cầu điện thoại cố định, di động và chia sẻ lưu lượng data di động giữa các thành viên.

-           Khách hàng sử dụng đa thiết bị: smartphone, máy tính bảng, laptop...

-           Thứ tự ưu tiên các tập khách hàng cần tập trung tiếp thị:

+               Tập khách hàng hiện đang sử dụng dịch vụ FiberVNN có mức cước ≤ 200.000 đ/tháng và có tốc độ băng rộng ở mức dưới 20MB tại các địa bàn có phủ sóng 3G, 4G.

+               Tập khách hàng chưa sử dụng dịch vụ FiberVNN và đang là thuê bao di động VinaPhone;

+               Tập khách hàng chưa sử dụng dịch vụ FiberVNN và chưa sử dụng dịch vụ di động VinaPhone.

1.3. Điều kiện đăng ký gói gia đình:

-           Thuê bao cố định, di động, băng rộng tham gia tích hợp gói cước phải đang trong tình trạng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (không nợ đọng, huỷ, tạm ngưng, khoá 1 chiều/2 chiều).

-           Thuê bao chủ nhóm có thể là thuê bao di động trả trước/trả sau.

-           Trường hợp thuê bao chủ nhóm, thành viên là thuê bao di động trả sau, thuê bao cố định phải cùng tỉnh với thuê bao FiberVNN.

-           Khách hàng thực hiện đăng ký gói cước Gia đình tại các điểm giao dịch của VinaPhone hoặc qua quầy bán hàng lưu động (qua Nhân viên kinh doanh, Nhân viên/CTVthu cước, công nhân dây máy).

-           Khách hàng ký phụ lục hợp đồng FiberVNN liên quan đến việc đăng ký gói Gia đình. Phụ lục là thành phần không tách rời của hợp đồng FiberVNN.

-           Đường truyền FiberVNN hiện hữu của khách hàng được chuyển tự động về tốc độ quy định trong gói tích hợp Gia đình.

-           Đối với các khách hàng chưa có FiberVNN: Ký hợp đồng như thuê bao FiberVNN hoà mạng mới và phụ lục hợp đồng liên quan đến gói Gia đình kèm theo.

1.4. Nội dung cụ thể gói cước Gia đình (mức cước đã bao gồm thuế GTGT)

TT

Gói cước Gia đình

GD0

GD2

GD3

GD4

GD6

GD8

I

Giá bán Gói Gia đình (đồng/tháng) , trong đó:

235.000

275.000

298.000

398.000

498.000

598.000

1

Gói TB FiberVNN

20M

20MB

30M

30M

30M

30M

2

Gói TB di động

2.1

Thoại trong nhóm

Miễn phí cuộc gọi giữa các thuê bao thành viên tham gia gói cước Gia đình

2.2

Số lượng thành viên tối đa trong nhóm

6

6

8

15

20

25

2.3

Số lượng thành viên được miễn phí

2

3

3

5

6

8

2.4

Dung lượng Data dùng chung trong nhóm (GB)

4,5

6

8

15

20

25

2.5

Bước cấp phát lưu lượng cho thuê bao thành viên (GB/lần/thành viên)

0,5

1

1

1

1

1

3

Gói TB cố định

3.1

Thoại trong nhóm

Miễn phí cuộc gọi giữa các thuê bao thành viên tham gia gói cước Gia đình (Cố định cho cố định, cố định cho di động và ngược lại)

3.2

Số lượng thành viên tối đa trong nhóm

2

2

3

3

3

3

II

Các ưu đãi khác khi tham gia Gói Gia đình 

Ứng dụng MyTVNet

Miễn phí truy cập ứng dụng MyTV Net  60 kênh truyền hình và 3 tháng gói Phim truyện cho chủ nhóm và các thành viên trong nhóm

 2

Ứng dụng bảo mật Fsecure

Miễn phí 1 account Fsecure trong 12 tháng

2.        Các tính năng của gói Gia đình:

2.1. Số lượng thành viên miễn phí:

-           Ngoài số lượng thành viên được miễn phí tham gia thành viên, với mỗi thành viên tăng thêm, thu cước 9.000 đ/TB/tháng và tính vào thuê bao chủ nhóm (hoá đơn cước riêng của thuê bao chủ nhóm trả sau hoặc trừ TKC của thuê bao trả trước. Trường hợp TB chủ nhóm trả trước không đủ số tiền trong TKC để trừ thì chờ nạp tiền đến ngày 15, nếu vẫn ko nạp sẽ mời tất cả các thành viên ra khỏi nhóm).

-           Khi thêm thuê bao cố định thì thuê bao chủ nhóm không bị tính phí thêm thành viên như TB thành viên bình thường.

-           Khi thêm thuê bao cố định thì thuê bao cố định đó không tính vào số lượng thành viên di động tối đa của nhóm.

-           Thuê bao cố định bao gồm các thuê bao cố định trên cáp quang và TBCĐ trên cáp đồng. Không bao gồm thuê bao Gphone.

-           Tính phí thành viên: Tính theo số lượng thành viên là thuê bao di động trong gói gia đình, không tính theo số lượt thêm các thành viên. Tính theo số lượng thành viên trong gói gia đình xét theo thời điểm:

+          Với chủ nhóm là TB trả trước: Tính tại thời điểm thêm thành viên, đếm số lượt thành viên thêm vào nhóm và loại trừ không tính thuê bao lặp trong tháng. Phí duy trì hàng tháng, thành viên miễn phí tính tại thời điểm đầu tháng.

+          Với chủ nhóm là TB trả sau: Tính tại thời điểm cuối tháng, đếm số lượt thành viên thêm vào nhóm và loại trừ không tính thuê bao lặp trong tháng.

2.2. Tính năng Thoại nội nhóm miễn phí.

-           Là tính năng giúp khách hàng được gọi điện thoại miễn phí giữa các thuê bao trong gói Gia đình.

-           Khi thuê bao chủ nhóm đăng ký thành viên thành công thì các thuê bao chủ nhóm, thành viên trong nhóm được gọi điện thoại cho nhau miễn phí (Không phân biệt thuê bao di động hay thuê bao cố định).

-           Thuê bao chủ nhóm là thuê bao trả trước/trả sau hoạt động 2 chiều đăng ký tích hợp với thuê bao FiberVNN.

-           Thuê bao thành viên là thuê bao cố định, di động trả trước/trả sau VinaPhone do thuê bao chủ nhóm đăng ký thông qua các kênh (CCBS, SMS, ứng dụng MyVinaPhone).

-           Thuê bao chủ nhóm có thể thêm/bớt thành viên, tra cứu lưu lượng còn lại thông qua SMS, USSD/ VinaPortal /MyVinaPhone.

-           Mỗi gói cước Gia đình có quy định số lượng thuê bao thành viên di động, cố định tối đa được tham gia nhóm. (Số lượng thuê bao thành viên di động tối đa được tính bao gồm cả chủ nhóm).

-           Mỗi gói cước Gia đình có quy định số lượng thuê bao thành viên di động, cố định miễn phí cước đăng ký thành viên và cước duy trì hàng tháng (Số lượng thuê bao thành viên miễn phí được tính không bao gồm chủ nhóm).

2.3. Tính năng data dùng chung.

-           Là tính năng giúp khách hàng sử dụng chung lưu lượng Data tổng, chủ nhóm chia sẻ cho các thành viên di động trong gói.

-           Nguyên tắc: Chủ nhóm/hệ thống cấp phát hạn mức dung lượng data tối đa có thể sử dụng cho thành viên theo bước cấp phát. Nếu thành viên không sử dụng hết hạn mức dung lượng tối đa thì chủ nhóm được sử dụng. Chủ nhóm sử dụng trên dung lượng data tổng của cả nhóm.

-           Cấp phát dung lượng ban đầu: Mỗi thành viên di động tham gia gói Data dùng chung được cấp phát mức dung lượng ban đầu theo bước cấp phát dung lượng của gói (0,5G; 1G) khi chủ nhóm đăng ký thành viên thành công.

-           Tra cứu lưu lượng: Chủ nhóm, thành viên có thể tra cứu dung lượng còn được sử dụng qua SMS, USSD/ VinaPortal /MyVinaPhone.

-           Thông báo hết lưu lượng của TB thành viên: Thuê bao thành viên hết dung lượng sử dụng sẽ nhận được tin nhắn thông báo, để tiếp tục sử dụng thì thành viên phải đề nghị chủ nhóm cấp phát thêm lưu lượng.

-                 Chủ nhóm cấp phát thêm dung lượng cho thành viên: Chủ nhóm thực hiện qua MyVinaphone, SMS. Mỗi lần cấp phát thêm dung lượng theo bước cấp phát dung lượng của gói (0,5G; 1G) khi Data dùng chung còn đủ dung lượng để cấp phát. Trường hợp hết dung lượng Data dùng chung thì hệ thống thông báo.

-                 Trường hợp chủ nhóm không thực hiện cấp phát dung lượng thì dung lượng còn lại chủ nhóm sử dụng.

-                 Khi hết lưu lượng data tốc độ cao của gói Data dùng chung, gói Data dùng chung sẽ bị ngừng truy cập; phần data phát sinh sẽ được tính vào data cá nhân hoặc thuê bao chủ nhóm có thể đăng ký thêm gói X để tiếp tục sử dụng gói cước Data dùng chung. Thời hạn sử dụng của gói Data mua thêm (gói X) theo thời hạn sử dụng của gói  Data dùng chung.

Tên gọi

Giá gói

Dung lượng miễn phí

X25

25.000

1 GB

X35

35.000

2 GB

X75

75.000

5 GB

X135

135.000

10 GB

-           Tại 1 thời điểm thuê bao chủ nhóm chỉ được đăng ký mua thêm 1 gói X. Nếu nhắn tin đăng ký thêm gói X thì dung lượng sẽ không được cộng dồn với dung lượng còn lại của gói X trước đó.

-           Sau khi đăng ký gói X thành công: Dung lượng gói Data dùng chung có được dung lượng của gói X và thực hiện cấp phát lưu lượng cho thuê bao thành viên theo bước 0,5GB/lần/TB, không được cộng dồn dung lượng trước khi mua gói X.

-           Khi thuê bao tham gia gói Gia đình sử dụng hết dung lượng data của gói hoặc dung lượng data được cấp phát, thuê bao sẽ nhận được tin nhắn thông báo liên hệ với chủ nhóm để được cấp phát thêm dung lượng hoặc tiếp tục sử dụng gói data như sau:

+                   Đối với các thuê bao sử dụng gói data cá nhân (dạng gói BIG, MAX), khi sử dụng hết lưu lượng được cấp phát, thuê bao tiếp tục sử dụng data theo gói cá nhân và có tin nhắn thông báo chuyển sang sử dụng data ở gói cá nhân.

+                   Đối với các thuê bao sử dụng gói data cá nhân là các gói có tính cước vượt gói hoặc M0, sau khi hết dung lượng data trong gói gia đình được cấp phát, thuê bao sẽ dừng truy cập data và có bản tin SMS thông báo mời nhắn tin để chuyển sang gói cá nhân. Trường hợp thuê bao không có gói cá nhân (sử dụng M0) hệ thống có tin nhắn mời KH đăng ký gói D2 với TB trả trước hoặc gói Big70 với thuê bao trả sau.

2.4. Tính năng Internet cáp quang FiberVNN.

-           Các gói cước FiberVNN tham gia gói gia đình.

Tên gói cước

Tốc độ  trong nước

Tốc độ Cam kết quốc tế tối thiểu

Profile

Gói tương đương

Giá trọn gói chưa VAT

(đ/tháng)

Giá trọn gói đã VAT

(đ/tháng)

Fiber20_GD

20 M

Không

F200T200P0_D5

F2E

172.727

190.000

Fiber30_GD

30 M

Không

F300T300P0_D1

F2E

209.091

230.000

-           Gói cước FiberVNN mới được khai báo trên hệ thống CSS vùng; Gói cước tích hợp Gia đình được khai báo trên hệ thống CCBS .

-           Khi tích hợp vào gói Gia đình thì ID gói cước và giá thành phần FiberVNN được quy định như trên.

-           Khi hủy gói Gia đình do hệ thống không tự động chuyển đổi gói cước FiberVNN về các ID gói cước thông thương, do đó yêu cầu Giao dịch viên thực hiên:

+ Tư vấn gói cước FiberVNN theo quy định phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

+ Thực hiện biến động gói cước FiberVNN của khách hàng từ các gói Fiber20_GD, Fiber30_GD về các gói cước FiberVNN theo quy định hiện hành.

-           Phòng ĐHNV (Tổ tính cước) hàng tháng rà soát thuê bao gói Gia đình hủy gói chưa thực hiện biến động các gói cước Fiber20_GD, Fiber30_GD về các gói cước FiberVNN theo quy định. Thực hiện thông báo và yêu cầu các đơn vị biến động gói cước về các gói cước FiberVNN theo quy định.

-           Đối với các dịch vụ tích hợp với dịch vụ FiberVNN như F-Secure, GreenNet... được giữ nguyên chính sách như khách hàng đang được hưởng.

-           Gói Gia đình chỉ áp dụng với đối với các gói IP động.

2.5. Tính năng MyTV Net, chính sách dịch vụ MyTV.

·          MyTV Net trong gói Gia đình:

-           Dịch vụ truyền hình MyTV Net Free: Cung cấp trên 60 kênh truyền hình trong nước và quốc tế đặc sắc, chất lượng cao bao gồm tất cả các thể loại: Phim, thể thao, tin tức, thời sự, ca nhạc, khám phá, đặc sắc trong nước và quốc tế.

-           Dịch vụ phim truyện: Cung cấp thư viện phim khổng lồ gồm nhiều thể loại  phim hành động, hài, tâm lý xã hội, phim chiếu rạp, Hollywood,... từ kinh điển đến hiện đại, thuộc các quốc gia khác nhau vào bất cứ thời điểm nào, cùng với các tính năng tua đi, tua lại, tạm dừng, lưu vào mục yêu thích, …

-           Điều kiện sử dụng:

+          Khách hàng sử dụng thiết bị hỗ trợ kể trên và kết nối Internet (cố định bao gồm cáp đồng và cáp quang; 3G, 4G).

+          Đối với Smartphone/Tablet hệ điều hành IOS: Khách hàng tải ứng dụng MyTV Net từ Apple Store.

+           Đối với Smartphone/Tablet hệ điều hành Android: Hiện tại, VNPT - Media đang làm việc với Google để đưa dịch vụ MyTV Net lên Google Play/CH Play, trong thời gian chờ đợi Google kiểm duyệt khách hàng có thể tải ứng dụng MyTV Net tại website https://mytvnet.vn/tai-ve.

+           Đối với Smart Box/Smart TV hệ điều hành Android: Khách hàng có thể tải ứng dụng MyTV Net từ Google Play/CH Play hoặc tải trực tiếp tại website https://mytvnet.vn/tai-ve

-           Tính cước dịch vụ:

+          Khi khách hàng tham gia gói Gia đình được đăng ký gói MyTV Net Free (miễn phí) và miễn phí 3 tháng gói phim truyện.

+          Hết 3 tháng gói phim truyện miễn phí của gói Gia đình, gói Phim truyện không tự động gia hạn.

+          Khách hàng muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ gói Phim truyện hoặc gói cước khác như MyTV Net Flexi, Kênh quốc tế… thì khách hàng đăng ký sử dụng gói và thanh toán cước gói theo hướng dẫn trên trang https://mytvnet.vn/ 

·          Chính sách dịch vụ MyTV

-           Chính sách dịch vụ MyTV cho khách hàng gói cước Gia đình:

       Khách hàng gói cước Gia đình được mua các gói cước cơ bản dịch vụ MyTV được giảm giá 20% so với giá niêm yết, tương ứng mức cụ thể như sau:

Gói cước MyTV

Giá cước tháng tivi đầu tiên

(chưa VAT) (đ/tháng)

Giá cước tháng từ tivi thứ 2->6

(chưa VAT) (đ/tháng)

Silver

48.000

18.000

SiverHD

64.000

24.000

Gold

96.000

36.000

GoldHD

108.000

40.000

       Điều kiện áp dung: Dịch vụ MyTV lắp đặt trên đường dây FiberVNN của các gói cước Gia đình GD0/2/3/4/6/8.

-           ID các gói cước MyTV dành cho khách hàng gia đình

STT

Ngày tạo

Mã gói tích hợp

Tên gói tích hợp

Mã gói cơ bản

Giá cố định

Giá giảm từ 2 STB trở lên

1

01/09/2017

344

Gia dinh Gold

VASC007

96.000

36.000

2

01/09/2017

345

Gia dinh Gold HD

VASC008

108.000

40.000

3

01/09/2017

343

Gia dinh Silver HD

VASC006

64.000

24.000

4

01/09/2017

342

Gia dinh Silver

VASC005

48.000

18.000

-           Tính cước và in hoá đơn MyTV như khách hàng bình thường, không phụ thuộc vào hóa đơn của gói Gia đình. (Trường hợp khách hàng có nhu cầu đóng trước 6, 12 tháng MyTV thì thực hiện như bình thường, không phụ thuộc vào tính cước và hóa đơn của gói Gia đình)

2.3. Tính năng F-Secure.

-           Phòng chống & diệt virus theo cơ chế quét định kỳ hoặc thủ công

-           Chống trộm (Anti-theft)

-           Bộ lọc tin nhắn spam và chặn các cuộc gọi không mong muốn thông qua cơ chế Whitelist, Blacklist

-           Bảo vệ trẻ nhỏ qua chế độ Parent control

-           Trình duyệt an toàn (F-Safe Browser)

-           Thông tin vi phạm bảo mật của các ứng dụng

-           Tính cước: Sau thời hạn miễn phí 12 tháng F-Secure, hệ thống không tự động gia hạn. Khách hàng có nhu cầu tiếp tục sử dụng F-Secure thì đăng ký sử dụng dịch vụ tại cửa hàng giao dịch hoặc điểm bán hàng lưu động (Nhân viên kinh doanh, Cộng tác viên)

3.        Các quy định về tính cước, ghi doanh thu và in hóa đơn gói Gia đình.

3.1. Giá cước dịch vụ thành phần trong các gói Gia đình (chưa bao gồm VAT):

Gói Gia đình

Giá cước Gia đình

Dịch vụ Data

Dịch vụ FiberVNN

Dung lượng

Giá cước thành phần

Tốc độ

Giá cước thành phần

GD0

213.636

4,5 GB

40.909

20M

172.727

GD2

250.000

6 GB

77.273

20M

172.727

GD3

270.909

8 GB

61.818

30M

209.091

GD4

361.818

15 GB

152.727

30M

209.091

GD6

452.727

20 GB

243.636

30M

209.091

GD8

543.636

25GB

334.545

30M

209.091

3.2. Ghi doanh thu cho các dịch vụ thành phần trong gói Gia đình:

-           Ghi nhận doanh thu thành phần dịch vụ FiberVNN vào Doanh thu Viễn thông Công nghệ thông tin, Doanh thu dịch vụ FiberVNN.

-           Ghi nhận doanh thu thành phần dịch vụ Data vào Doanh thu Viễn thông Công nghệ thông tin, Doanh thu dịch vụ Di động trả sau.

3.3. Giá cước gói Gia đình 6 tháng, 12 tháng: (chưa bao gồm VAT) và có hiệu lực ngay tại thời điểm đăng ký.

Gói

Gói Gia đình 6 tháng

Gói Gia đình 12 tháng

Giá gói

Giá cước thành phần

Giá gói

Giá cước thành phần

Data

Fiber

Data

Fiber

GD0

202.955

38.864

164.091

192.273

36.818

155.455

GD2

237.500

73.409

164.091

225.000

69.545

155.455

GD3

257.364

58.728

198.636

243.818

55.636

188.182

GD4

343.727

145.091

198.636

325.636

137.454

188.182

GD6

430.091

231.455

198.636

407.455

219.273

188.182

GD8

516.455

317.819

198.636

489.273

301.091

188.182

3.4. Tính cước gói và in hoá đơn

-           Cước hoà mạng dịch vụ FiberVNN, dịch vụ di động VinaPhone theo quy định hiện hành.

-           Gói Gia đình có hiệu lực kể từ điểm kết gói FiberVNN và di động chủ nhóm trên CCBS. Gói Data dùng chung sử dụng ngay sau khi đăng ký Gói Gia đình (không cần chờ gói FiberVNN hoàn công). Trong trường hợp khách hàng hoà mạng mới FiberVNN, thời gian chờ hoàn công tối đa 7 ngày. Trường hợp quá 7 ngày, nếu gói FiberVNN không được hoàn công, thực hiện hủy gói Gia đình, không tính cước data dùng chung trong thời gian chờ hoàn công. Sau 7 ngày không hoàn thành kết gói thì hệ thống tự động nhắn tin thông báo hủy gói Gia đình.

-           Trường hợp thuê bao FiberVNN đang trong thời gian sử dụng các gói cước 3/6/9/12…tháng, khi tham gia Gói Gia đình, số tiền còn lại được khấu trừ vào hóa đơn cước gói Gia đình.

Ví dụ: Khách hàng đăng ký gói FiberVNN 12 tháng tổng tiền thanh toán 2.400.000đ, sử dụng được 2 tháng tương đương với 400.00đ. Tham gia vào gói Gia đình thì số tiền còn lại tương đương với 10 tháng cước là 2.000.000đ được trừ vào hoá đơn gói Gia đình:

+          Trường hợp gói Gia đình trả hàng tháng: Trừ dần vào hoá đơn cho đến khi hết 2.000.000đ;

+          Trường hợp gói Gia đình trả trước gói 6,12 tháng: Trừ 2.000.000đ vào hoá đơn, khách hàng chỉ phải đóng phần chênh lệch. (Nếu không hết 2.000.000đ thì trừ dần vào hóa đơn cho đến khi hết)

-           Khách hàng sử dụng gói cước Gia đình 6, 12 tháng huỷ giữa chu kỳ không được hoàn trả lại tiền, khách hàng vẫn được sử dụng tiếp không tính cước dịch vụ FiberVNN đến hết chu kỳ. Số tiền tương ứng các tháng còn lại được tính như

+          Dịch vụ FiberVNN còn tiếp tục sử dụng: số tiền thành phần FiberVNN còn  lại  được bảo lưu và tiếp tục tính cho khách hàng sử dụng FiberVNN cho đến hết chu kỳ. Riêng số tiền thành phần Data sẽ tất toán ngay tháng huỷ gói cho DV di động.

+          Dịch vụ FiberVNN không tiếp tục sử dụng: Tất toán cả số tiền thành phần FiberVNN và số tiền thành phần Data ngay tháng huỷ gói.

-           Cước gói Gia đình được in chung vào hoá đơn dịch vụ FiberVNN.

-           Phần cước thêm thành viên, cước mua thêm gói Data X được tính vào chủ nhóm (hoá đơn trả sau hoặc trừ vào TKC của thuê bao di động chủ nhóm), không tính vào gói Gia đình và không in chung với hoá đơn dịch vụ FiberVNN.

-           Tính cước trường hợp đăng ký không tròn tháng:

Cước gói Gia đình KH thanh toán trong tháng đăng ký = Cước thành phần FiberVNN không tròn tháng + Cước thành phần data không tròn tháng.

Trong đó:

+               Cước thành phần FiberVNN không tròn tháng = Giá cước thành phần FiberVNN tháng chia 30 * số ngày sử dụng.

+               Cước thành phần Data không tròn tháng:

o   Kết gói trước ngày 16 hàng tháng: Tính 100% Cước thành phần Data.

o   Kết gói từ ngày 16 hàng tháng: Tính 50% Cước thành phần Data.

-                Chi tiết cách tính thành phần gói Gia đình:

Stt

Tình huống

Cước data thành phần

Cước fiber thành phần

1

Đăng ký gói có sẵn fiber

Kết gói từ ngày 01 đến ngày 15: Tính 100% data thành phần cả tháng

Kết gói từ ngày 16 đến ngày cuối tháng: Tính 50% data thành phần cả tháng

Cước fiber thành phần gói Gia đình theo ngày * số ngày tham gia gói Gia đình – 1

2

Đăng ký gói fiber đang thi công, hoàn công trong tháng

Kết gói từ ngày 01 đến ngày 15: Tính 100% data thành phần cả tháng

Kết gói từ ngày 16 đến ngày cuối tháng: Tính 50% data thành phần cả tháng

Cước fiber thành phần gói Gia đình theo ngày * số ngày fiber sử dụng và tham gia gói Gia đình

3

Đăng ký gói fiber đang thi công, hoàn công tháng sau

Tính data 1,5 tháng: Data thành phần cả tháng *1,5

 

(Tháng kết gói Gia đình: Chưa tập hợp cước do fiber chưa hoàn công)

Cước fiber thành phần gói Gia đình theo ngày * số ngày fiber sử dụng và tham gia gói Gia đình

4

Hủy kết gói hoặc fiber tạm ngưng yêu cầu

(Riêng gói 6 tháng, 12 tháng thực hiện theo 4.1 và 4.2)

Data thành phần cả tháng

Cước fiber thành phần gói Gia đình theo ngày * số ngày fiber sử dụng và tham gia gói Gia đình

 

4.1

Gói 6 tháng, 12 tháng hủy kết gói, fiber không tiếp tục sử dụng

Toàn bộ cước thành phần data còn lại chưa được tập hợp của gói 6 tháng, 12 tháng

Cước fiber thành phần gói Gia đình theo ngày * số ngày fiber sử dụng và tham gia gói Gia đình + Toàn bộ cước fiber thành phần gói 6 tháng, 12 tháng còn lại chưa được tập hợp

4.2

Gói 6 tháng, 12 tháng hủy kết gói, fiber tiếp tục sử dụng

Toàn bộ cước thành phần data còn lại chưa được tập hợp của gói 6 tháng, 12 tháng

Cước fiber thành phần theo tháng của gói 6 tháng, 12 tháng

 

(Tiền cước fiber thành phần gói 6 tháng, 12 tháng còn lại được trừ vào cước fiber hàng tháng cho đến hết)

-           Tính cước gói Gia đình khi huỷ không tròn tháng:

+          Hủy thuê bao di động chủ nhóm: thu 100% giá gói. (Thuê bao di động chủ nhóm khoá 2 chiều đến 23h59’ ngày 15 tháng sau không khôi phục lại thì gói Gia đình bị huỷ tính 100% cước gói Gia đình tháng huỷ)

+          Hủy/tạm ngưng FiberVNN: Cước gói Gia đình= Cước gói Gia đình– cước FiberVNN số ngày không sử dụng. (FiberVNN tạm ngưng trong tháng, nếu đến 23h59’ ngày cuối tháng không khôi phục lại thì gói Gia đình bị huỷ ngay tháng tạm ngưng).

4.        Các quy định về chuyển đổi, biến động, hủy gói Gia đình.

4.1. Chuyển đổi, nâng cấp gói cước:

-           Nâng cấp gói Gia đình: có hiệu lực từ tháng tiếp theo. Nâng cấp gói cước được thực hiện trên các kênh SMS, App MyVinaPhone và qua điểm giao dịch. Hiện tại hệ thống chỉ cho phép nâng cấp gói cước, không cho phép hạ cấp.

-           Chuyển đổi giữa chủ nhóm và thành viên di động: Cho phép chuyển đổi chủ nhóm với thành viên qua SMS, CCBS. Sau khi chuyển đổi thành công hệ thống sẽ nhắn tin thông báo cho cả chủ nhóm và thành viên như kịch bản SMS (hiện tại hệ thống cho phép giữ nguyên cấu hình gói Data dùng chung).

4.2. Hủy gói Gia đình:

-           Gói Gia đình sẽ bị huỷ trong các trường hợp:

+          Huỷ thuê bao di động chủ nhóm.

+          Thuê bao di động chủ nhóm khoá 2 chiều đến 23h59’ ngày 15 tháng sau không khôi phục lại.

+          Huỷ thuê bao FiberVNN.

+          FiberVNN tạm ngưng trong tháng, nếu đến 23h59’ ngày cuối tháng không khôi phục lại.

+          Chủ nhóm chuyển đổi trả trước – trả sau (trường hợp thành viên chuyển đổi trả trước – trả sau chỉ hủy thành viên, không huỷ gói Gia đình).

+          Chuyển đổi gói FiberVNN.

(Trường hợp gói gia đình bị huỷ do khách hàng yêu cầu huỷ gói cước hoặc do gói  Fiber bị huỷ, thuê bao chủ nhóm, thành viên vẫn tiếp tục sử dụng gói Data dùng chung đến hết chu kỳ của gói cước; Trường hợp huỷ gói Gia đình do thuê bao di động chủ nhóm bị huỷ, các thuê bao thành viên vẫn được tiếp tục sử dụng phần lưu lượng data đã được cấp đến hết chu kỳ của gói cước)

5.        Các quy định về khen thưởng khuyến khích phát triển gói Gia đình.

5.1. Đối tượng được hưởng khuyến khích

Toàn thể cán bộ, công nhân viên VNPT tại các địa bàn (cả cán bộ, công nhân viên kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh và cán bộ, công nhân viên kỹ thuật của VNPT tỉnh, thành phố) tham gia vận động khách hàng tham gia gói cước Gia đình .

5.2. Nguồn kinh phí: Quỹ khen thưởng tập trung tại Tập đoàn.

5.3. Mức khen thưởng cho đối tượng được hưởng khuyến khích

Được phân theo các gói cước Gia đình  mà cán bộ, công nhân viên vận động được khách hàng tham gia, cụ thể:

-           Đối với Khách hàng hiện hữu sử dụng gói Gia đình : 50.000đ/gói cước.

       Khách hàng hiện hữu: được hiểu là khách hàng đăng ký sử dụng gói Gia đình  có tất cả các thuê bao (FiberVNN, di động) tham gia gói Gia đình  là các thuê bao hiện hữu.

       Lưu ý: Thuê bao MegaVNN chuyển sang FiberVNN, di động trả trước chuyển sang trả sau và ngược lại được coi là thuê bao hiện hữu.

-           Đối với khách hàng mới sử dụng gói cước Gia đình :

 TT

Gói cước

Mức khen thưởng (đồng/gói cước)

1

GD0, GD2, GD3

 150.000

2

GD 4, GD 6

 200.000

3

GD 8

 250.000

-           Khách hàng mới được hiểu là khách hàng đăng ký sử dụng gói Gia đình có tối thiểu 01 thuê bao (FiberVNN hoặc di động trả sau hoặc di động trả trước, bao gồm cả thuê bao EzCom) hoà mạng mới. Thuê bao FiberVNN mới, di động mới được định nghĩa như sau:

-           Thuê bao FiberVNN mới là: Khách hàng có Thuê bao FiberVNN hoà mạng mới (loại trừ chuyển đổi từ MegaVNN sang FiberVNN) và hoàn công lắp đặt mới trong tháng xét khuyến khích.

+          Thuê bao di động mới: Thuê bao di động hòa mạng mới (không bao gồm thuê bao chuyển đổi trả trước sang trả sau và ngược lại) trong tháng tạo gói Gia đình (tháng T) và 01 tháng tiếp theo (tháng T+1). Danh sách thuê bao di động mới (chủ nhóm và thành viên) được xác định vào thời điểm 23h59 ngày cuối cùng của tháng T và tháng T+1 (trên CCBS).

-           Điều chỉnh tăng: Trường hợp khách hàng ở tháng T được công bố là khách hàng hiện hữu, đến tháng T+1 có phát sinh TB di động mới thì được công bố là khách hàng mới ở tháng T+1 và sẽ đưa vào trường thông tin điều chỉnh tăng. Mức chi trả khen thưởng điều chỉnh tăng bằng mức chênh lệch giữa khen thưởng khách hàng mới so với khen thưởng khách hàng hiện hữu của gói Gia đình tương ứng.

5.4. Quy định thu hồi mức khen thưởng

-           Thu hồi 100% mức thưởng theo quy định: Khách hàng hủy gói cước Gia đình trước 12 tháng kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng/gia nhập gói cước.

-           Thu hồi theo tỷ lệ trong trường hợp:

+      Thu hồi 100%: Thu hồi toàn bộ mức tiền khen thưởng trong trường hợp gói Gia đình bị hủy trước 12 tháng.

+      Thu hồi 1 phần: Thu hồi 1 phần mức tiền khen thưởng trong trường hợp gói cước có thành phần thuê bao mới là thuê bao Di động, gói hoạt động liên tục trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm đăng ký gói nhưng gói cước không đảm bảo có tối thiểu 01 thuê bao di động (trong các thuê bao di động phát triển mới) phát sinh cước liên tục trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng/gia nhập gói cước, sẽ bị thu hồi một phần. Mức thu hồi một phần = Mức khen thưởng đối với khách hàng mới (theo từng gói cước) – Mức khen thưởng cho khách hàng hiện hữu.

+      Nếu gói cước có thành phần thuê bao mới là thuê bao Fiber VNN và gói hoạt động liên tục trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm đăng ký gói: không xét thu hồi.

+      Nếu gói cước có thành phần thuê bao mới là thuê bao Di động (xác định tại mục 3), gói hoạt động liên tục trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm đăng ký gói:

o    Trường hợp gói cước không đảm bảo có tối thiểu 01 thuê bao di động (trong các thuê bao di động phát triển mới) phát sinh cước liên tục trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng/gia nhập gói cước, sẽ bị thu hồi một phần. Mức thu hồi một phần = Mức khen thưởng đối với khách hàng mới (theo từng gói cước) – Mức khen thưởng cho khách hàng hiện hữu.

o    Trường hợp sau khi thu hồi một phần, khách hàng tiếp tục hủy gói cước Gia đình trước 12 tháng kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng/gia nhập gói cước: thu hồi phần còn lại (tương đương với thu hồi mức khen thưởng cho khách hàng hiện hữu).

Lưu ý:

o    Thuê bao trả sau phát sinh cước: là thuê bao phát sinh khoản mục tính cước ngoài cước thuê bao; hoặc thuê bao chỉ có cước thuê bao và phát sinh chiều nhận (cuộc gọi/SMS).

o    Thuê bao trả trước phát sinh cước: là thuê bao phát sinh tiêu dùng tài khoản chính.

-           Thời điểm thu hồi: Tháng tiếp sau của tháng mà gói cước không còn thuê bao phát triển mới phát sinh cước.

-           Đơn vị căn cứ vào danh sách được công bố (nêu tại mục 5.5) để thu hồi tiền thưởng của đối tượng được hưởng khuyến khích.

-           Giám đốc TTKD chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông về việc cán bộ, công nhân viên tham gia vận động khách hàng sử dụng gói cước không đúng chính sách (Tư vấn khách hàng hiện hữu hủy thuê bao và đăng ký mới gói cước). Cá nhân cán bộ, công nhân viên vi phạm chịu hình thức kỷ luật của Tổng công ty và hình thức phạt của Tập đoàn quy định tại văn bản số 4235/VNPT-KHĐT.

5.5. Công bố kết quả khen thưởng và thu hồi

-           Người được nhận khen thưởng là người được nhập tại trường thông tin Người giới thiệu trong trường thông tin mỗi khách hàng gói Gia đình trên CCBS. Đối với khách hàng không có thông tin Người giới thiệu thì người nhận khen thưởng được tính cho User nhập đăng ký khách hàng.

-           Định kỳ vào ngày 05 hàng tháng, VNPT-NET sẽ công bố số lượng và danh sách các gói Gia đình đủ điều kiện được khuyến khích khen thưởng và số lượng, danh sách các gói bị thu hồi tiền khuyến khích.

-           Công bố trên https://report.vnpt.com.vn

5.6. Nguyên tắc và các bước thực hiện chi trả/thu hồi

-           Nguyên tắc chi trả/thu hồi: TTKD VNPT TTP thực hiện chi trả/thu hồi trực tiếp cán bộ, công nhân viên thuộc TTKD.

-           Các bước thực hiện chi trả/ thu hồi:

Ø     Bước 1: Trước ngày 7 của tháng sau tháng thực hiện, căn cứ số liệu khách hàng sử dụng gói cước Gia đình do VNPT-Net công bố, TTKD lập báo cáo tổng hợp số lượng khách hàng do TTKD vận động tiếp thị được hưởng chính sách khuyến khích khen thưởng gửi cho Trưởng đại diện tại địa bàn để báo cáo Tập đoàn ban hành quyết định khen thưởng;

Ø     Bước 2: Căn cứ số liệu công bố, TTKD tạm ứng tiền chi trả khen thưởng cho CBCNV, mức tạm ứng do TTKD quy định.

Ø     Bước 3: Tập đoàn ban hành quyết định khen thưởng;

Ø     Bước 4: Giám đốc VNPT TTP thay mặt Tập đoàn thanh toán cho Trung tâm kinh doanh cùng địa bàn 100% mức khen thưởng/thu hồi mà nhân viên kinh doanh được hưởng theo quyết định của Tập đoàn;

Ø     Bước 5: TTKD thực hiện quyết toán chi trả/thu hồi 100% mức khen thưởngcho đúng đối tượng được hưởng khuyến khích tại TTKD.

5.7. Cơ chế lương, thưởng khác

Ngoài mức khen thưởng từ Quỹ khen thưởng tập trung của Tập đoàn như quy định tại mục 3, Giám đốc TTKD căn cứ quỹ lương, tiền thưởng của đơn vị có thể xây dựng chính sách khuyến khích tiền lương, tiền thưởng cho đối tượng lao động tham gia phát triển gói cước Gia đình để tạo thêm động lực, tạo hiệu ứng cộng hưởng cho kết quả triển khai phát triển gói cước Gia đình.

 

Ảnh hoạt của hội